Mệt mỏi trong tiếng Hàn là 피곤한 (pigonhan), cảm giác cực kỳ mệt mỏi, thiếu sức sống và thèm ngủ, cản trở các hoạt động bình thường hàng ngày. Mệt mỏi trong tiếng Hàn là 피군한(pigonhan), khó khăn khi bắt đầu và duy trì hoạt động do thiếu năng lượng và kèm theo mong muốn nghỉ ngơi. Mệt mỏi thường gặp sau khi gắng sức, căng thẳng kéo dài, và thiếu ngủ.
Mình không hiểu anh có mục đích gì khi đối xử với mình như vậy. Là anh cũng đang mệt mỏi hay anh đang cố khiến mình mệt mỏi thêm. Mình không hiểu và mình cũng không muốn hiểu. Quá nhiều sự mệt mỏi trong 1 ngày. Nhờ anh, mình lại có 1 đêm mất ngủ.
Những lý do gây ra mệt mỏi cho anh em ta: 1. Tiêu thụ nhiều carb tinh chế. Carb tinh chế là các loại đồ ngọt có thể làm cho lượng đường huyết không ổn định. - Ảnh: Ăn nhiều carb tinh chế là nguyên nhân khiến mệt mỏi. Đường huyết là một trong những thủ phạm chính gây
( Kỹ thuật) Sự mỏi (của kim loại). Công việc mệt nhọc, công việc lao khổ. ( Quân sự) (như) fatigue-duty. ( Số nhiều) (từ Mỹ, nghĩa Mỹ) quần áo lao động. Ngoại động từ fatigue ngoại động từ /fə.ˈtiɡ/ Làm cho mệt mỏi, làm cho mệt nhọc. ( Kỹ thuật) Làm cho (kim loại) bị mỏi, làm cho kém sức chịu đựng. Chia động từ fatigue [hiện] Tham khảo
Tiếng Anh (Mỹ) Tiếng Hin-đi Tương đối thành thạo Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Mệt mỏi vì tìm kiếm? HiNative có thể giúp bạn tìm ra câu trả lời mà
Các bạn sẽ dùng các này nhằm nói với mái ấm gia đình hoặc bạn bè rằng chúng ta thực sự mệt nhọc mỏi, vị vậy bạn sẽ đi ngủ.Thay bởi vì nói "Hit the sack" bạn có thể nói "Hit the hay""It's time for me khổng lồ hit the sack, I'm so tired.". Thành ngữ tiếng Anh. Nghĩa là gì?) . Định nghĩa Hit the sack tiếng Anh là gì?
ZBaeUB.
Ngoài "I'm tired", trong tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt sự mệt mỏi như "I'm sleepy", "I'm exhausted", "I'm wrecked"... 1. I’m sleepy Tôi buồn ngủ Ví dụ I’m sleepy, I want to go to sleep. Tôi buồn ngủ rồi, tôi muốn đi ngủ 2. I’m exhausted Tôi kiệt sức rồi Ví dụ I'm exhausted. Tomorrow I'll have a meeting Tôi kiệt sức rồi, ngày mai tôi có một cuộc họp 3. I’m wrecked Tôi mệt mỏi Ví dụ Through the days I'm wrecked cause I don't know myself. Qua những tháng ngày đó, tôi mệt mỏi bởi không hiểu nổi bản thân mình 4. I’m knackered Tôi thực sự quá mệt Ví dụ I am absolutely knackered after working all day. Tôi thực sự rất mệt sau ngày làm việc dài 5. I’m shattered Tôi đang rất mệt mỏi và kiệt sức Ví dụ Look at me, I'm a shattered. Nhìn tôi đây này, Tôi rất mệt 6. I’m worn out Tôi đuối sức Ví dụ I'm worn out. I need a rest. Tôi kiệt sức rồi, tôi cần nghỉ ngơi Huyền Trang
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mệt mỏi một trong những triệu chứng cơ năng thể trạng constitutional symptom phổ biến. Khái Niệm Mệt mỏi tiếng anh là Fatigue là do bệnh lý của các cơ quan, rối loạn tâm trạng hoặc suy nhược thể trạng deconditioning. Bệnh nhân mô tả rằng năng lượng và sức bền của họ bị giảm sút trong khi thực hiện các hoạt động thường ngày. Mệt lâm sàng clinical fatigue kết hợp ba thành phần, biểu hiện ở các mức độ khác nhau ở từng bệnh nhân – Mất khả năng bắt đầu một hoạt động nhận thức về tình trạng yếu toàn thân trong khi không có các dấu hiệu khách quan; – Khả năng duy trì một hoạt động bị giảm dễ bị mỏi; và – Khó tập trung, ghi nhớ và ổn định cảm xúc mỏi tinh thần, mental fatigue; Phân biệt mỏi với khó thở shortness of breath, yếu cơ muscle weakness và ngủ gà sleepiness là quan trọng. Mệt mỏi có thể làm nặng hơn bất kì bệnh mạn tính nào, như thiếu máu anemia, suy giáp hypothyroidism, cường giáp hyperthyroidism và các rối loạn thần kinh hoặc tự miễn autoimmune or neurologic disorders. Chẩn đoán Diagnosis Bệnh sử có thể quyết định mức độ nặng severity và đặc điểm về mặt thời gian của mệt như sau Khởi phát Onset — đột ngột abrupt hoặc từ từ gradual và mối liên quan với một biến cố hoặc bệnh. Diễn biến Course — ổn định stable, đang cải thiện improving hoặc đang trở nặng worsening, khoảng thời gian và thời điểm mệt mỏi trong ngày, các yếu tố làm dịu hoặc tăng nặng alleviate or exacerbate factors các triệu chứng và ảnh hưởng lên đến sinh hoạt hàng ngày. Các triệu chứng gợi ý bệnh lý nền ẩn cần được khảo sát trong một đánh giá chi tiết các hệ thống, bao gồm xuất hiện của sụt cân weight loss hoặc ra mồ hôi vào ban đêm night sweats. Bệnh sử có thể bao gồm các câu hỏi sàng lọc về các rối loạn tâm thần đặc biệt là trầm cảm “depression”, các rối loạn lo âu “anxiety disorders”, rối loạn dạng cơ thể “somatoform disorders” và lạm dụng thuốc “substance abuse”. Khi mà một bệnh sử đầy đủ, thăm khám thực thể và đánh giá xét nghiệm tầm soát không chỉ ra ra một giải thích cụ thể nào, hãy cân nhắc đến tình trạng suy nhược, trầm cảm, các rối loạn giấc ngủ và viêm não tuỷ sống đau cơ/ hội chứng mệt mạn tính myalgic encephalomyelitis/chronic fatigue syndrome – ME / CFS. Các nguyên nhân của mệt mỏi trên lâm sàng – Bẩm sinh Congenital Loạn dưỡng cơ muscular dystrophies, bệnh cơ do ty thể mitochondrial myopathy; – Nội tiết endocrine Cường giáp, nhược giáp, bệnh Addison, nhược năng tuyến yên hypopituitarism, nhược năng tuyến cận giáp hypoparathyroidism và suy sinh dục hypogonadism; – Do thoái hoá/ vô căn Degenerative/ Idiopathic ME/CFS, viêm cơ thể vùi inclusion body myositis, xơ cứng teo cơ một bên amyotrophic lateral sclerosis, đa xơ cứng multiple sclerosis, sa sút trí tuệ dementia; – Do nhiễm trùng infectious Lao tuberculosis, tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm trùng infectious mononucleosis, viêm gan hepatitis, theo sau các bệnh lý do virus khác, nhiễm giun móc, nhiễm HIV; – Do viêm/ miễn dịch Inflammatory/Immune Lupus ban đỏ hệ thống systemic lupus erythematosus, SLE, viêm khớp dạng thấp rheumatoid arthritis, RA, viêm đa cơ polymyositis, viêm da cơ dermatomyositis, viêm mạch vasculitis, bệnh nhược cơ myasthenia gravis; – Do chuyển hoá/ ngộ độc Metabolic/Toxic Hạ kali máu hypokalemia, hạ calcium máu hypocalcemia, hạ magnesium máu hypomagnesemia, hạ natra máu hyponatremia, thiếu máu, tăng urea máu uremia, hạ glucose máu hypoglycemia, suy tim sung huyết congestive heart failure, thuốc như các thuốc chẹn β-blocker, an thần “sedative”, opioid, kháng cholinergic, cồn; – Do tân sinh neoplastic leukemia cấp và mạn, hội chứng loạn sản tuỷ myelodysplastic syndromes, hội chứng tăng sinh tuỷ myeloproliferative syndromes, u dạng đặc solid tumor, lymphoma; – Do tâm lý xã hội Psychosocial giấc ngủ bị rối loạn, trầm cảm, suy nhược thể trạng, làm việc và rèn luyện quá sức overwork and overtraining, mất ngủ insomnia, lo âu mạn tính chronic anxiety; – Do mạch máu Vascular đau cách hồi claudication, đột quỵ strokes. * Lược dịch từ “DeGowin’s Diagnostic Examination, 11th Edition.” Vậy là chúng ta đã có một cái nhìn tổng quan và một số từ vựng liên quan về triệu chứng mệt mỏi thường gặp này. Cảm ơn mọi người đã theo dõi anhvanyds trong suốt thời gian vừa qua. Chúc cả nhà mình một năm mới nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui và công tác tốt và tiếp tục đồng hành cùng chúng mình qua những bài viết về tiếng Anh Y khoa nhé
Homework battles can leave parents and kids exhausted and frustrated. một dấu hiệu bạn đã mang you're suddenly feeling very tired and exhausted, then this could also be a sign of ta dường như sẽ đi với nhữngđịnh nghĩa sơ bộ của việc mệt mỏi và kiệt sức vì chúng liên quan tới sở thích của chúng ta trong việc đạp xe. đã vừa làm được một điều gì cường lưu thôngmáu, đây là một lựa chọn tuyệt vời nếu bạn thấy mình đang có dấu hiệu mệt mỏi và kiệt blood circulation,this is a great choice if you find yourself feeling tired and exhausted a cũng có thể ảnh hưởng đến chu kỳ ngủ và thức của trẻ,It can also affect the sleep and wake cycle,Canxi glycerophosphate được quy định để làm giảm sức đề kháng tổng thể của cơ thể, giảm trương lực,Calcium glycerophosphate is prescribed to reduce the overall body resistance, hypotrophy,Dầu bạch đàn là một tuyệt vờiEucalyptus oil is anvà nói với Chúa rằng ông phải nghỉ ngơi và ông biết Chúa sẽ không làm ông thất told the Lord that he must have rest and that he knew God wouldn't fail him. cuộn lại và nới lỏng ra để tạo sự hồi phục và thư giãn cấp loosened out to give the revitalization and relaxation it chơi đẹp và yên bình nhất cho bạn, những người mệt mỏi và kiệt sức với cuộc sống hàng ngày.
Đa số lại cảm thấy mệt mỏi ở một số thời điểm nhất định trong cuộc ấy đã rất mệt mỏi ở giai đoạn sau của trận looked tired in the latter stages of the mỏi ở cấp độ này cũng ảnh hưởng đến cảm xúc và tâm lý của at this level impacts your emotional and psychological cứu cho thấy rằngtập thể dục aerobic giúp giảm mệt mỏi ở người lớn trong và sau khi điều trị ung show that aerobic exercise helped ease fatigue in adults during and after cancer số nghiên cứu đã chỉ ra rằngnó có thể giúp giảm mệt mỏi ở những người mắc hội chứng mệt mỏi mãn tính 15.Some studies have shown that it may help reduce fatigue in individuals with chronic fatigue syndrome15.Họ tin rằngcarnitine có thể làm giảm các triệu chứng mệt mỏi ở những bệnh nhân bị bệnh mãn believe carnitine may reduce symptoms of fatigue in patients with chronic thấy một chút mệt mỏi ở chân trong vài ngày sau khi tập luyện đặc biệt căng thẳng là bình a bit of tiredness in the legs for a few days after a particularly intense workout is điện thoại di động đãđược chứng minh liên quan với sự gia tăng rối loạn giấc ngủ và mệt mỏi ở người phone addiction hasbeen linked to an increase in sleep disorders and fatigue in này dẫn đến sự biến dạng chânthay đổi sự xuất hiện của họ, và tăng mệt mỏi ở disease leads to deformity in the feet,changing his appearance and the increase of the fatigue in the nghiên cứu khác cho thấy kết quả tương tự, giảm trầm cảm và mệt mỏi ở bệnh nhân ung thư trong quá trình hóa trị studies show similar results, with reduced depression and fatigue in cancer patients during điện thoại di động đãđược liên kết với sự gia tăng rối loạn giấc ngủ và mệt mỏi ở người phone addiction hasbeen linked to an increase in sleep disorders and fatigue in này dẫn đến sự biến dạng chân thay đổisự xuất hiện của họ, và tăng mệt mỏi ở disease leads to deformities of the legs,change their appearance and greater fatigue in the nghiên cứu quan sátlớn đã xem xét các mối quan hệ giữa vitamin D và chứng mệt mỏi ở phụ nữ large observationalstudy looked at the relationship between vitamin D and fatigue in young ra còn có những loại thuốc có thể giúp điều trị mệt mỏi ở bệnh are also medicines that can help treat fatigue in Parkinson's nghiên cứu khác cho thấy kết quả tương tự,giảm trầm cảm và mệt mỏi ở bệnh nhân ung thư trong quá trình hóa trị studies have shown similar results,by reducing depression and fatigue in cancer patients during chất gọi là cytokine đã được chứng minh là có tác dụng thúc đẩy tình trạng viêm vàcũng gây mệt mỏi ở những người bị called cytokines have been shown to promote inflammation andCác nghiên cứu đã tìm thấybáo cáo lên tới 15% ít mệt mỏi ở những người tham gia được BCAAs 11.Studies have found reports of up to 15% less fatigue in participants given yếu là dầu được sử dụng trong liệu pháp mùi hương để làm sạch không khí trong nhà vàMostly oil is used in aromatherapy to purify indoor air andMệt mỏi ở cấp độ này cũng ảnh hưởng đến cảm xúc và tâm lý của fatigue at this level also affects your emotional and psychological bạn mệt mỏi ở những phút cuối, họ đưa vào sân những cầu thủ you are tired in the last minutes, they put on new cứu cũng chỉ ra rằngtập thể dục có thể làm giảm mệt mỏi ở những người khỏe mạnh và những người mắc các bệnh khác, chẳng hạn như ung has also shown that exercising can reduce fatigue among healthy people and those with other illnesses, such as bác sĩ đôi khi cũngcó thể kê toa Ritalin ngoài nhãn hiệu để giúp giảm mệt mỏi ở những người bị ung thư hoặc để điều trị các triệu chứng trầm cảm ở người lớn may sometimes alsoprescribe Ritalin off-label to help reduce fatigue in people with cancer or to treat symptoms of depression in older ngủ trưa đã được chứng minh là làm giảm mệt mỏi ở phi công, những người thường cảm thấy mệt mỏi do thời gian làm việc dài và độ trễ máy bay 22.Taking naps has been shown to decrease tiredness in pilots, who often experience fatigue due to long working hours and jet lag22.Một nghiên cứu cho thấy rằng thường xuyên đi bộ trongvòng 20 phút sẽ giảm mệt mỏi ở bệnh nhân bị ung thư, trong khi nghiên cứu khác phát hiện ra việc đi bộ còn tăng thêm tính sáng study found thatregular 20-minute walks decreased severe fatigue in cancer patients, while another found that the act of walking boosts creativity đã được chứng minh là làm giảm tình trạng mệt mỏi ở phi công- những người thường bị kiệt sức do làm việc nhiều giờ liên tục và kiệt sức sau thời gian bay 22.Taking naps has been shown to decrease tiredness in pilots, who often experience fatigue due to long working hours and jet lag22.Các nghiên cứu cho thấy các lớp học không thoải mái gây ra sự khó chịuvà thay đổi tâm trạng, góp phần làm tăng sự căng thẳng và mệt mỏi ở học sinh cũng như giảm các kỹ năng nhận show that uncomfortable classrooms cause discomfort and mood changes,which contributes to increased stress and fatigue in students, as well as decreasing their cognitive lái xe cảm thấy rằng có thể thư giãn đôi chân của họ trong khi lái xe và không phải theo dõi chặt chẽ tốc độ của họ làmtăng khả năng của họ trở nên mệt mỏi ở bánh drivers feel that being able to relax their legs while driving and not having to closelymonitor their speed increase their likelihood of becoming fatigued at the dụng phụ là điển hình của thuốc kháng histamine cũ thế hệ thứ nhất mệt mỏi ở người lớn, kích động ở trẻ em, bệnh nấm da giãn đồng tử.Side effects are typical of an oldfirst-generation antihistamine tiredness in adults, agitation in children, mydriasisdilation of the pupils.Một số nghiên cứu cho thấy rằng chế độ ăn hạn chế calo có lượng carbs cóthể gây ra cảm giác mệt mỏi ở một số cá nhân 19, 20, 21, 22.Some studies suggest that calorie-restricted diets with lowamounts of carbs may cause feelings of fatigue in some individuals19, 20, 21, 22.
mệt mỏi tiếng anh là gì