Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 – SINH 10 – CD Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Sinh 10 Tag với: Chủ đề 9: Vi sinh vật 16/09/2022 by admin Để lại bình luận Câu 1: Haylamdo xin giới thiệu bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Biểu đồ tranh Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Toán 6 đạt kết quả cao. Bài tập Trắc nghiệm Toán 6 Biểu đồ tranh. Câu 1. Cho biểu Giải Sinh 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào. Bài tập 2 trang 89 Sinh học 10: Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 22 có đáp án và lời giải chi tiết. Câu hỏi – Đáp án Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. Câu 1: Vi sinh vật là? A. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới Dưới đây là bài tập trắc nghiệm sinh học 10 cả năm theo từng bài có đáp án. Nội dung là câu hỏi trắc nghiệm theo từng bài học sinh học lớp 10. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 59 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Bài tập 1 trang 60 Sinh học 10: Một người nông dân sau khi bón phân cho vườn rau của mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con trong vườn đều đã bị héo. a. Hãy giải thích hiện tượng trên. b. Đề xuất một cách đơn giản để làm cho các cây con có thể tươi trở lại. PDy2L. Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phânCâu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 18 Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân là tài liệu hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học tại nhà, rèn luyện với nhiều bài tập trắc nghiệm Sinh khác nhau bám sát nội dung trọng tâm bài học để nâng cao kiến thức Sinh nghiệm Sinh học 10 chương 3Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 191Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau 2Có các phát biểu sau về kì trung gian1 Có 3 pha G1, S và G22 Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng3 Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép4 Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bàoNhững phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 3Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm 4Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi 5Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia 6Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là A. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa B. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối D. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 7 – 102 Màng nhân và nhân con dần tiêu biến3 Màng nhân và nhân con xuất hiện4 Thoi phân bào dần xuất hiện5 Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo6 Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào7 Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động8 NST dãn xoắn dầnCâu 7 Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. 1, 2, 7 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 4, 8 8Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là A. 4, 5, 7 B. 1, 2, 4 C. 5, 7 D. 2, 6 9Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 10Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. 3, 5, 7 B. 1, 2, 4 C. 5, 7 D. 3, 8 11Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối 12Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào? A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi 13Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn 14Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn 15Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 16, 17Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích 16 Trong 1 tế bào như thế có A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động 17Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp A. 624 NST đơn B. 546 NST đơn C. 234 NST đơn D. 624 NST kép 18Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là A. Quá trình phân bào B. Phát triển tế bào C. Chu kỳ tế bào D. Phân chia tế bào 19Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng? A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp B. Thời gian kì trung gian C. Thời gian của quá trình nguyên phân D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân 20Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là của? A. Kì cuối B. Kỳ đầu C. Kỳ giữa D. Kỳ trung gian 21Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan B. Trung thể tự nhân đôi C. ADN tự nhân đôi D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi 22Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào. B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST C. NST nhả xoắn cực đại. D. Thoi tơ vô sắc biến mất. Trong quá trình phân chia tế bào chất, ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn ở giữa tế bào, còn ở tế bào động vật thắt eo ở giữa từ ngoài với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa A. giúp cơ thể lớn lên. B. giúp cơ thê sinh sản. C. giúp cơ thể vận động. D. giúp thực hiện chu kì tế bào. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 16/03/2019 Tham khảo thêmTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 14 Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hoá vật chấtTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 13 Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa vật chấtTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 17 Quang hợpTrắc nghiệm Sinh học 10 chương 3 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bàoTrắc nghiệm Sinh học 10 bài 15 Hô hấp tế bàoTrắc nghiệm Sinh học 10 ôn tập chương 2 Cấu trúc tế bào Phần mở đầuBài 1 Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh họcBài 2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh họcBài 3 Các cấp độ tổ chức của thế giới sốngPhần 1 Sinh học tế bàoChương 1. Thành phần hóa học của tế bàoBài 4 Khái quát về tế bàoBài 5 Các nguyên tố hóa học và nướcBài 6 Các phân tử sinh học trong tế bàoBài 7 Thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bàoChương 2. Cấu trúc tế bàoBài 8 Tế bào nhân sơBài 9 Tế bào nhân thựcBài 10 Thực hành Quan sát tế bàoChương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bàoBài 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chấtBài 12 Thực hành sự vận chuyển Các chất qua màng sinh chấtBài 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bàoBài 14 Thực hành một số thí nghiệm về enzymeBài 15 Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượngBài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượngBài 17 Thông tin giữa các tế bàoChương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bàoBài 18 Chu kỳ tế bàoBài 19 Quá trình phân bàoBài 20 Thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phânBài 21 Công nghệ tế bàoPhần 2 Sinh học vi sinh vật và virusChương 5. Vi sinh vật và ứng dụngBài 22 Khái quát về vi sinh vậtBài 23 Thực hành Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vậtBài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vậtBài 25 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vậtBài 26 Công nghệ vi sinh vậtBài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễnBài 28 Thực hành Lên menChương 6. Virus và ứng dụngBài 29 VirusBài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễnBài 31 Virus gây bệnh Câu 1 Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằngA. Thời gian sống và phát triển của tế bàoB. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếpC. Thời gian của quá trình nguyên phânD. Thời gian phân chia của tế bào chấtCâu 2 Có các phát biểu sau về kì trung gianCó 3 pha G1, S và G2Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởngỞ pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST képỞ pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bàoNhững phát biểu đúng trong các phát biểu trên làA. 1, 2B. 3, 4C. 1, 2, 3D. 1, 2, 3, 4Câu 3 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bàoB. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phânC. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắnD. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhấtCâu 4 Bệnh ung thư là 1 ví dụ vềA. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thểB. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thểC. Chu kì tế bào diễn ra ổn địnhD. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh viCâu 5 Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NSTB. Là nơi NST bám và giúp NST phân li về các cực của tế bàoC. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bàoD. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST képCâu 6 Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân làA. Tế bào phân chia → nhân phân chiaB. Nhân phân chia → tế bào chất phân chiaC. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúcD. Chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chiaCâu 7 Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vậtA. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bàoB. Màng nhân xuất hiện bao lấy NSTC. NST nhả xoắn cực đạiD. Thoi tơ vô sắc biến mấtCâu 8 Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lênB. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giốngC. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận độngD. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sảnCâu 9 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bàoB. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phânC. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bàoD. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhauCâu 10 Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vìA. Kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bàoB. Nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thểC. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quanD. Nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bàoCâu 11 Cho các dữ kiện sauCác NST kép dần co xoắnMàng nhân và nhân con dần tiêu biếnMàng nhân và nhân con xuất hiệnThoi phân bào dần xuất hiệnCác NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạoCác nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bàoThoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm độngNST dãn xoắn dầnCác sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân làA. 1, 2, 7B. 1, 2, 4C. 1, 2, 3D. 2, 4, 8Câu 12 Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là doA. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhauB. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào conC. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào conD. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bàoCâu 13 Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuốiB. Kì đầu, kì giữa, kì cuốiC. Kì trung gian, kì đầu và kì giữaD. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuốiCâu 14 Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lênB. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì giống nòiC. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận độngD. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sảnCâu 15 Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?A. Thuận lợi cho sự phân liB. Thuận lợi cho sự nhân đôi NSTC. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NSTD. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơnCâu 16 Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây?A. Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắnB. Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhânC. Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹD. Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dầnCâu 17 Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3nB. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST nC. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2nD. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mớiCâu 18 Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên làA. 32 B. 128 C. 64 D. 16Câu 19 Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai?A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phânB. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹC. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là G1 → S→G2→MD. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ vi khuẩnCâu 20 Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạoB. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bênC. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thànhD. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào conCâu 21 Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi làA. Quá trình phân bàoB. Chu kỳ tế bàoC. Phát triển tế bàoD. Phân chia tế bàoCâu 22 Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằngA. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếpB. Thời gian kì trung gianC. Thời gian của quá trình nguyên phânD. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phânCâu 23 Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi làA. Chu kì tế bàoB. Phân chia tế bàoC. Phân cắt tế bàoD. Phân đôi tế bàoCâu 24 Phát biểu nào sau đây đúng?A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bàoB. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bàoC. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhauCâu 25 Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhấtA. Tế bào ruộtB. Tế bào ganC. Tế bào phôiD. Tế bào cơCâu 26 Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?A. Tế bào thần kinhB. Tế bào phôiC. Tế bào sinh dụcD. Tế bào giao tửCâu 27 Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt làA. 2 và 6B. 3 và 9C. 1 và 3D. 6 và 2Câu 28 Cho biết một loài có 2n = 24 và quá trình nguyên phân diễn ra trong 12 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 10 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì trước, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 4114. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu?A. 31 và 7 và 63 và 15 và đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 18 Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết được tổng hợp gồm có 26 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo về chu kì tế vào và quá trình nguyên phân. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng tham khảo thêm các tài liệu học tập các môn tại các mục sau Giải bài tập Sinh học 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Trắc nghiệm Sinh học 10, Chuyên đề Sinh học lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc. Chúng tôi xin giới thiệu trắc nghiệm sinh 10 bài 18 "Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân" kèm đáp án chi tiết - Với tài liệu này giúp các bạn có thêm tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để làm tốt được các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Kính mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh cùng tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh bài 18 lớp 10 Câu 1 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 2 Có các phát biểu sau về kì trung gian 1 Có 3 pha G1, S và G2 2 Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng 3 Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép 4 Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 3 Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Câu 4 Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Câu 5 Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. Tế bào phân chia → nhân phân chia B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia Câu 6 Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là A. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa B. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối D. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 7 – 10 1 Các NST kép dần co xoắn 2 Màng nhân và nhân con dần tiêu biến 3 Màng nhân và nhân con xuất hiện 4 Thoi phân bào dần xuất hiện 5 Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo 6 Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào 7 Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động 8 NST dãn xoắn dần Câu 7 Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là A. 1, 2, 7 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 4, 8 Câu 8 Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là A. 4, 5, 7 B. 1, 2, 4 C. 5, 7 D. 2, 6 Câu 9 Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10 Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân A. 3, 5, 7 B. 1, 2, 4 C. 5, 7 D. 3, 8 Câu 11 Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối Câu 12 Bào quan nào sau đây tham gia vào việc hình thành thoi phân bào? A. trung thể B. không bào C. ti thể D. bộ máy Gôngi Câu 13 Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 14 Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì? A. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST B. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn Câu 15 Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời câu hỏi 16, 17 Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Câu 16 Trong 1 tế bào như thế có A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động Câu 17 Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp A. 624 NST đơn B. 546 NST đơn C. 234 NST đơn D. 624 NST kép Câu 18Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng A. thời gian sống và phát triển của tế bào B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp C. thời gian của quá trình nguyên phân D. thời gian phân chia của tế bào chất Câu 19 Có các phát biểu sau về kì trung gian Có 3 pha G1, S và G2 Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 1, 2 B. 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 20 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất Đáp án sinh học 10 bài 18 trắc nghiệm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Hướng dẫn giải chi tiết Sinh 10 trắc nghiệm bài 18 Câu 2 Giải thích Pha G2 diễn ra sự tổng hợp các chất còn lại cần cho quá trình phân bào, pha S diễn ra sự nhân đôi của NST. Câu 3 Giải thích Tế bào vi khuẩn diễn ra quá trình phân đôi chứ không phải nguyên phân. Câu 4 Giải thích các tế bào ung thư thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể do đó chúng phân chia liên tục tạo thành các khối u trong cơ thể. Câu 13Giải thích Trong quá trình nguyên phân NST kép đã co xoắn cực đại để thu gọn kích thước một cách tối đa thuận lợi cho sự phân li về hai cực tế bào. Câu 15Giải thích Chỉ có bộ NST được phân chia đồng đều cho các tế bào con. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Trắc nghiệm sinh học 10 bài 18 kèm đáp án chi tiết file word, pdf hoàn toàn miễn phí Trang web học trực tuyến với hướng dẫn giải bài tập, đề thi thpt chuyên, đại học ngắn dễ hiểu. Học giỏi mà không phải tốn thời gian quá nhiều vào việc học. Copyright © 2021

bài 18 sinh học 10 trắc nghiệm